Những test tiêu chuẩn cho đồ bảo hộ y tế Personal protective equipment theo quy định (EU) 2016/425, loại III của Uỷ Ban Châu Âu.

Những test tiêu chuẩn cho đồ bảo hộ y tế Personal protective equipment theo tiêu chuẩn Châu Âu EN 14126

A/ Kiểm tra các yếu tố hoá lý và thiết kế phù hợp vận động.

  •  Công thái học (chỉ số về sự thoải mái của sản phẩm khi mặc vào)
  •  Size.
  •  Kiểm tra sự phóng thích Nickel từ chất liệu đến những phần cơ thể tiếp xúc kéo dài, đơn vị tính (µg/cm2/week)
  •  Xác định độ pH.
  •  Kiểm tra về những yêu cầu theo chuẩn cho mẫu thiết kế sản phẩm.

B/ Kiểm tra các yếu tố vật lý.

  •  Xác định khả năng kháng mài mòn của sản phẩm.
  •  Xác định khả năng uốn cong, rạn nứt của sản phẩm.
  •  Xác định khả năng kháng lực xé của sản phẩm.
  •  Xác định khả năng vỡ và kéo giãn.
  •  Khả năng kháng thủng.
  •  Khả năng kháng cháy.

PPE ( PERSONAL PROTECTIVE EQUIPMENT?) BẮT BUỘC PHẢI VƯỢT QUA CÁC BÀI TEST PHẦN A VÀ B. NẾU KHÔNG VƯỢT QUA THÌ KHÔNG ĐƯỢC CÔNG NHẬN LÀ PPE.

Phần C và D là những test để xác định phân loại hiệu suất và môi trường sử dụng sản phẩm.

C/ Nếu gắn hậu tố B cho loại (type) sản phẩm thì phải test những chỉ số sau.

(hậu tố B làm chỉ định cho sản phẩm có thể dùng cho môi trường y tế có yếu tố ô nhiễm là vi sinh vật).

  • Khả năng kháng sự xâm nhập máu tổng hợp.
  • Khả năng kháng sự xâm nhập máu tổng hợp có mang mầm vi sinh vật gây bệnh.
  • Khả năng kháng sự xâm nhập vi khuẩn khi tiếp xúc dịch mang khuẩn.
  • Khả năng kháng sự xâm nhập vi khuẩn khi tiếp xúc hạt nhỏ li ti khô mang khuẩn
  • Khả năng kháng sự xâm nhiễm sinh học trong sol khí ( tia nước dạng nhỏ) .

1. Kháng sự xâm nhập máu tổng hợp.

Phương pháp test ISO 16603. Xem bảng 1 phân loại.

2. Kháng sự xâm nhập máu tổng hợp có mang mầm vi sinh vật gây bệnh, dùng thể thực khuẩn Phi-X174. Phương pháp test ISO 16604. Xem bảng 1 phân loại.

Bảng 1: Phân loại theo EN 14126 về khả năng chống lại sự xâm nhập của máu và chất dịch cơ thể bằng cách sử dụng các phương pháp thử nghiệm ISO 16603 và ISO 16604

So sánh với level 4 ASTM F1670 và ASTM F1671 của Hoa Kỳ, tương đương class 5 của tiêu chuẩn Châu Âu.

Link tham khảo https://www.cdc.gov/niosh/npptl/topics/protectiveclothing/default.html?fbclid=IwAR0-_YxBlnUz_DvWhDeqS7cznBct1MBF2ekz1zE7Mr3_HztFvXBaBLXOpSI

Bảng 2: Tiêu chuẩn test ASTM F1670 và ASTM F1671 phải vượt qua ở mức áp suất 13.8 Kpa

  •  Kháng sự xâm nhập vi khuẩn “ướt”
  •  Kháng sự xâm nhập vi khuẩn “ướt”
  •  Kháng sự xâm nhập nhiễm sinh học trong sol khí ( tia nước dạng nhỏ) .

D/ Kiểm tra hiệu suất sử dụng của sản phẩm trong môi trường lao động.

– Khả năng kháng lực của seam ( seam là phần vật liệu poly dán che đường may)

– Xác định khả năng kháng lại điều kiện ô nhiễm của môi trường lao động như khí gas, dung dịch lỏng ở dạng xịt nhiều mức độ, hay khả năng kháng hạt bụi nhỏ…để các định xếp vô type nào. Có xếp type từ mức độ 1 đến 6. Mức độ 6 là nhẹ nhất và type càng nhỏ đòi hỏi ở vật liệu càng cao. Môi trường mặc càng tiềm ẩn rủi ro cao.

Leave a Reply

Your email address will not be published.